Kế toán xuất khẩu là gì?
- Lượt xem: 1042
- Tweet
Kế toán xuất khẩu là gì?
Kế toán xuất khẩu là gì? Bạn đã nắm được khái niệm này chưa? Đây là một bộ phận cực kỳ quan trọng trong công tác xuất nhập khẩu mà người làm kế toán cần phải lưu ý kỹ để hạch toán sao cho chính xác.
Kế toán xuất khẩu là gì?
- Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài.
- Khi thực hiện bất kỳ hoạt động xuất khẩu nào cũng cần các chứng từ, các loại giấy tờ dành riêng cho việc xuất khẩu. Việc hạch toán các loại chứng từ xuất khẩu này được gọi là kế toán xuất khẩu.
Nội dung Kế toán xuất khẩu là gì?
- Mua hàng để xuất khẩu.
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111,112
- Xuất hàng hóa giao bán
Nợ TK 157
Có TK 156
Khi người mua nhận hàng
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 131
CÓ TK 511
Có TK 333
- Khi có thông báo từ ngân hàng
Nợ TK 112,
Có TK 111
- Thuế GTGT được hoàn.
Nợ TK 133
Có TK 111
- Thuế GTGT không được hoàn
Nợ TK 811
CÓ TK 133
Thuế GTGT không hoàn được loại ra khỏi quyết toán khi tính thu nhập chịu thuế.
- Chi phí vận chuyển
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111
Kế toán xuất khẩu ủy thác
- Chứng từ, thủ tục
Bên xuất khẩu ủy thác
– Làm hàng mẫu đưa cho bên nhận ủy thác xem, hai bên thảo luận về việc giao nhận ủy thác
– Bên xuất khẩu chuyển tiền cho người nhận ủy thác xuất khẩu một khoản tiền để thanh toán tiền như :Chi phí vận chuyển, thuế…
– Trả tiền cho bên nhận ủy thác một số tiền hư hoa hồng về việc xuất khẩu.
Bên nhận ủy thác
– Xem hàng mẫu của bên ủy thác xuất khẩu.
– Trả tiền thuế, lệ phí, chi phí vận chuyển lấy từ bên ủy thác xuất khẩu.
– Được hưởng một số tiền hoa hồng theo quy định.
- Hạch toán :
Bên xuất khẩu ủy thác.
– Chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để thanh toán các khoản phí, chi phí vận chuyển, thuế.
Nợ TK 3381
CÓ TK 112
– Giao hàng cho bên ủy thác
Nợ TK 157
Có TK 156
-Khi được tin bên nhận ủy thác bán được hàng
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 413 nếu có chênh lệch tỷ giá.
– Khi nhận được tiền từ bên nhận ủy thác
Nợ TK 112
Nợ TK 641
Có TK 133
Có TK 331
Kế toán bên nhận ủy thác xuất.
– Nhận được tiền bên ủy thác xuất.
Nợ TK 111
Có TK 3381
– Trả phí cho bên bán
Nợ TK 3381
Có TK 112
– Nhận tiền từ người nhập khẩu
Nợ TK 112
Nợ TK 138
Có TK 131
– Hoa hồng được hưởng.
Nợ TK 338
Có TK 511
Có TK 333