Bài tập hạch toán kế toán tiền lương có đáp án
- Lượt xem: 737
- Tweet
BÀI TẬP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập:
Tại một DN SX có tài liệu về tiền lương và khoản phải trích theo lương trong tháng 1/N như sau: (Đvị: 1.000 đồng)
I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 45.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1. Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000
4. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận | Lương chính | Lương phép | Thưởng thi đua | BHXH | Cộng |
1. Phân xưởng 1– Công nhân SXTT– Nhân viên gián tiếp | 87.00081.5005.500 | 6.0006.000– | 5.0004.0001.000 | 2.0002.000– | 100.00093.5006.500 |
2. Phân xưởng 2– Công nhân SXTT– Nhân viên gián tiếp | 110.000101.0009.000 | 4.0004.000– | 8.0006.5001.500 | 3.0002.500500 | 125.000114.00011.000 |
3. B.P tiêu thụ | 10.600 | 1.000 | 500 | 600 | 12.700 |
4 BP QLDN | 9.400 | 1.000 | 1.000 | 1.400 | 12.800 |
Tổng cộng | 217.000 | 12.000 | 14.500 | 7.000 | 250.500 |
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (20%), BHYT (3%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000
8. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động: 183.000 trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK
Bài giải:
NV1. Rút tiền NH về chuẩn bị trả lương, quỹ tiền mặt tăng
Nợ 111: 45.000
Có 112: 45.000
NV2. Trả lương kỳ trước chưa lĩnh: (Có 338), và lương trong tháng:
Nợ 334: 45.000
Có 3388 (Lương kỳ trước chưa lĩnh): 3.000
Có 111: 42.000
NV3. Các khoản khấu trừ vào lương: tạm ứng (Tk141), và phải thu khác (138)
Nợ 334: 18.000
Có 141: 10.000
Có 138: 8.000
NV4. CP CN trực tiếp SX: = 81.5+ 6+101+4=192.5 (cả hai phân xưởng -622 với QĐ 15 – 154 với QĐ 48)
Cp SX chung (Nviên gián tiếp):= 5.5+9.0= 14.5 ( Cả hai phân xưởng –627 QDD15 – 164 với QĐ 48)
Tương tự với các TK 641,642 (QĐ 15) – 6421,6422 (QĐ 48)
Định khoản:
4a. Nợ 622 (154): 192.5
-PX1: 87.5
-PX2: 105.0
Nợ 627(154): 14.5
-PX1: 5.5
-PX2: 9.0
Nợ 641(6421): 11.6
Nợ 642(6422): 10.4
Có 334: 229.
4b. Nợ 431 (4311:quỹ khen thưởng) : 14.5
Nợ 338 (3383- BHXH) : 7.0
Có 334: 21.5
NV5. Trích các khoản theo lương:
Nợ 334: (Phần trừ vào TN CNV): (5% +1%) *229 =13.74
Nợ 622(154): 192.5 *(15%+2%+2%) = 36.575
Nợ 627(154): 14.5 * 19% = 2.755
Nợ 642(6421): 10.4 * 19% = 1.976
(Có 338: 57.25)
Có 3382 – KPCĐ: 229* 2% =4.58
Có 3383 – BHXH: 229 *20% = 45.8
Có 3384- BHYT: 229 * 3% = 6.87
NV6. Nộp các khoản trích cho cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản:
Nợ 338: 54.960
– 3382: 2.29
– 3383: 45.8
– 3384: 6.780
Có 112: 54.96
NV7. Nợ 111: 180
Có 112: 180
NV8. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động:
Nợ 334: 180
Nợ 338: 3
Có 138.
Trung tâm đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế trên chứng từ thực tế và phần mềm kế toán